Chọ đồng hồ đa năng phù hợp.

Đồng hồ đo đa năng đóng một vai trò quan trọng trong đo lường điện năng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Chúng có khả năng đo không chỉ điện năng tiêu thụ mà còn nhiều thông số liên quan đến điện năng khác. Chúng được sử dụng trong các lĩnh vực mà việc đo điện năng chính xác là rất quan trọng để tiết kiệm chi phí. MTECVIET cung cấp các loại máy đo đa năng với độ chính xác cao, hoạt động bền bĩ và đáng tin cậy để đo các thông số công suất quan trọng. Đồng hồ đo đa năng cho phép ngành công nghiệp đo điện năng chính xác theo thời gian thực và giúp ngừoi sử dụng có phương án chiến lược tiết kiệm điện năng từ những số liệu thu được.

» Khái niệm cơ bản về máy đo đa năng.

Đồng hồ đo đa năng là đồng hồ kỹ thuật số đo nhiều tham số của mạng điện một pha hoặc ba pha và hiển thị đồng thời ba tham số trên màn hình LCD hoặc LED. Đồng hồ đo đa năng MTECVIET cung cấp có kích thước tiêu chuẩn là 96×96 mm/ 144x144m hoặc dạng Din-rail và thường có đa dạng cổng truyền thông giao tiếp MODBUS RTU/ TCP-IP/ Ethernet… cho phép ghi dữ liệu vào PC hoặc SCADA. Đồng hồ cũng có thể có đầu ra kỹ thuật số tùy chọn để hỗ trợ rơ le hoặc đầu ra Transistor NPN để cảnh báo hoặc bảo vệ quá tải. Do đó, đồng hồ đo đa năng hoạt động để đo, hiển thị, ghi và kiểm soát dữ liệu tiêu thụ điện năng trong mạng điện.

» Các yếu tố cần được xem xét khi chọn một máy đo đa năng.

+ Số pha trong hệ thống điện.

Việc lựa chọn hệ thống đồng hồ đo đa năng phụ thuộc vào loại hệ thống bạn sử dụng để ghi dữ liệu liên quan đến điện năng. Tùy thuộc vào hệ thống của bạn, bạn có thể chọn đồng hồ đo đa năng một pha hoặc ba pha MTECVIET cung cấp, đồng hồ đo 3 pha có thể được cấu hình để đo dòng điện xoay chiều ở dạng đơn hoặc 3 pha (4 dây, 3 dây, 2- hệ thống dây, mạng), cùng với CT / PT sơ cấp, CT thứ cấp (1A hoặc 5A) và PT thứ cấp (100 VLL đến 600 VLL)

+ Sự liên hệ giữa đồng hồ đo và biến dòng, biến thế.

Đồng hồ đo định mức CT, PT được sử dụng để đo dòng sơ cấp cũng như thứ cấp. Đây là hai cách đo sáng khác nhau tùy thuộc vào điện áp mà khách hàng sử dụng.

+ Đo ở sơ cấp.

Như trên cho thấy, thiết bị đo sơ cấp được lắp đặt trên sơ cấp, và do đó cho điện áp cao hơn. CT và PT được sử dụng trong đo sơ cấp có xu hướng lớn hơn các CT được sử dụng trong đo thứ cấp. Theo yêu cầu ứng dụng, 1-3 CT và PT được sử dụng trong đo sơ cấp.

+ Đo thứ cấp.

Đồng hồ sẽ được cài đặt theo tỷ lệ của CTs được lắp đặt. Và được đấu dây trên các đầu ra thứ cấp của CTs. Tuỳ theo yêu cầu và tiện ích có thể ảnh hưởng đến việc có lắp đặt máy biến áp bảo vệ hay không. Cài đặt PT là tùy chọn cho điện áp trên 120 V. Một số ứng dụng yêu cầu PT cho điện áp khoảng 240V.

+ Các thông số đo bằng đồng hồ đo đa năng.

✍️ Có 6 thông số công suất chính được đo bằng đồng hồ đa năng bao gồm:

1. Các thông số cơ bản.

❇️ Điện áp pha: Điện áp pha là điện áp trong tải ba pha được đo trên một thành phần duy nhất giữa dây L và N.
❇️ Điện áp dây: Hiệu điện thế giữa hai dây L trong hệ thống ba pha.
❇️ Dòng điện: Dòng điện chạy qua một dây bất kỳ giữa tải và nguồn ba pha.
❇️ Tần số: Số lần một sóng hoàn thành chu kỳ âm – dương.

2. Thông số nguồn.

❇️ Công suất tác dụng: Công suất được tiêu thụ bởi phụ tải và hiển thị theo thời điểm thực tế của phụ tải.

Nếu u(t) và i(t) là những giá trị biến đổi thì P là giá trị trung bình của công suất tức thời p

Khi u(t), i(t) biến đổi theo đồ thị hàm sin thì , với U, I: giá trị hiệu dụng u(t), i(t); φ là pha lệch giữa u(t), i(t).

Công suất hiệu dụng P là phần thực của công suất biểu kiến S, S = P + iQ.

❇️ Công suất phản kháng: Công suất phản kháng do sự lệc pha giữa U và I, và tích luỹ năng lượng nằm trong tải dung hoặc tải cảm,. Và là phần công suất này được chuyển ngược về nguồn cung cấp. Vì vậy nên được giữ ở mức tối thiểu >0.85.

Khi u(t), i(t) biến đổi theo đồ thị hàm sin thì , với U, I: giá trị hiệu dụng u(t), i(t); φ là pha lệch giữa u(t), i(t).

❇️ Công suất biểu kiến: Còn được gọi là công suất toàn phần. Là công suất tổng được cung cấp từ lưới điện đến phụ tải. Nó bao gồm phần công suất phụ tải sử dụng và công suất phản kháng mà phụ tải chuyển ngược về nguồn cấp.

S = P + iQ  Hay
hay 

3. Hệ số công suất và góc pha.

❇️ Hệ số công suất: Tỷ số giữa công suất làm việc trên công suất biểu kiến. Nó cho thấy tỷ lệ giữa công suất thực sự cung cấp cho mạch và công suất được sử dụng bởi mạch.
❇️ Góc pha: Góc hình thành giữa điện áp và dòng điện của một pha.

4. Đo lường nhu cầu.

Là chức năng tính toán chỉ số trung bình mà doanh nghiệp tiêu thụ điện trong một khoảng thời gian xác định.

5. Đo lường công suất của phụ tải.

❇️ Công suất tác dụng: Chỉ số giá trị việc được dòng điện chuyển hóa thành cơ năng hoặc nhiệt năng. Đó là năng lượng hữu ích để thiết bị vận hành.
❇️ Công suất phản kháng: Thể hiện giá trị sự tiêu thụ năng lượng bổ sung của động cơ, để tạo ra từ trường mà chúng cần trong quá trình hoạt động hoặc bởi các tụ điện để lưu trữ điện tích.
❇️ Năng lượng biểu kiến: Tổng năng lượng tiêu thụ của một phụ tải. Nó phụ thuộc vào công suất hoạt động và công suất phản ứng và là sự kết hợp giá trị của cả hai.

6. Các thông số chung khác.

✅️ RPM: Số vòng quay mỗi phút.
✅️ Giờ chạy: Thời gian tích lũy mà tải đã chạy.
✅️ Số giờ đồng hồ hoạt động: Là thời gian tích lũy mà nguồn của đồng hồ đã được bật.
✅️ Gián đoạn: Số lần mà đồng hồ bị gián đoạn cấp nguồn để hoạt động.
✅️ Thông số tối thiểu / tối đa: Tối thiểu và tối đa của tất cả các thông số đạt được cho đến thời điểm hiện tại.

?? Đồng hồ đo điện kỹ thuật số hiệu suất cao.

Được hỗ trợ bởi nhiều năm kinh nghiệm và chuyên môn đã được khẳng định, MTECVIET cung cấp các loại đồng hồ đo đa năng, đa thông số và đa giao thức truyền thông có hiệu suất cao và chính xác. Các đồng hồ đo điện của chúng tôi đi kèm với các tính năng chuyên dụng giúp đo công suất với giao diện trực quan và lưu trữ dữ liệu đo. Để chọn đồng hồ đo điện an toàn và chính xác, hãy gửi mail cho chúng tôi tại info@mtecviet.com

Trân trọng.

MTECVIET